Danh sách các bài dịch
어휘 – Từ vựng, 50쪽 – Trang 50
물건에 어떤 문제가 있어요? – Các đồ vật này có vấn đề gì?
- 사이즈가 작다: kích cỡ nhỏ
- 색상이 다르다: màu sắc bị sai, khác
- 바지가 헐렁하다: quần bị rộng lùng thùng
- 헐렁하다: lùng thùng, lỏng lẻo
- 바지가 끼다: quần bị chật
- 얼룩이 있다: có vệt bẩn
- 얼룩: đốm, vệt
- 단추가 떨어지다: bị rớt cúc áo
- 단추: cúc áo, nút áo
- 바느질이 잘못되다: may vá lỗi
- 바느질: việc khâu vá, việc may vá
- 디자인이 마음에 안 들다: không hài lòng với thiết kế
물건에 어떤 문제가 있을 때는 어떻게 해요? 이야기 해보세요 – Khi các đồ vật này có vấn đề thì phải làm thế nào? Hãy thử nói chuyện.
- 교환하다: đổi, hoán đổi (hàng hóa)
- 문의하다: hỏi, tư vấn
- 고객 센터에 문의하다: hỏi trung tâm khách hàng
- 환불하다: hoàn tiền
- 소비자 상담 센터에 상담하다: tư vấn của trung tâm tư vấn người tiêu dùng
문법 – Ngữ pháp, 51 ~ 52쪽 – Trang 51, 52
1. Động từ + (으)ㄹ 만하다 : Đáng để làm gì
Diễn tả một hành động nào đó đáng để làm. Ví dụ: Ở Busan đẹp lắm, đáng để đi đấy
후에: 이 책상은 좀 오래돼서 이제 바꿔야겠어요.
Cái bàn này đã lâu rồi nên bây giờ chắc phải thay thôi.
박민수: 이 책상요? 오래됐지만 아직 튼튼해서 쓸 만해요.
Cái bàn này à? Tuy đã lâu nhưng vẫn còn chắc chắn nên vẫn đáng để dùng đấy.
가: 사회통합프로그램 3단계 공부가 어때요?
Việc học lớp 3 chương trình hội nhập xã hội của bạn thế nào?
나: 2단계보다 어렵지만 공부할 만해요.
So với lớp 2 thì khó hơn nhưng đáng để học.
물냉면은 맵지 않아서 먹을 만해요.
Món 물냉면 không cay nên rất đáng ăn.
2. Động từ/Tính từ + 아/어 가지고
Thể hiện cho việc vế trước là nguyên nhân của vế sau, vì cái gì … nên ….
직원: 무슨 일로 오셨어요?
Chị đến vì chuyện gì vậy ạ?
이량: 사이즈가 좀 작아 가지고 큰 사이즈로 교환하려고요.
Vì kích cỡ nhỏ nên tôi muốn đổi kích cỡ lớn hơn.
가: 왜 지난주 회식에 안 왔어요?
Sao tuần trước bạn không đến buổi liên hoan vậy?
나: 고향 친구가 와 가지고 집에 일찍 갔어요.
Mình có bạn cùng quê đến nên đã đi về nhà sớm.
어제 잠을 못 자 가지고 아주 피곤해요.
Hôm qua do mất ngủ nên giờ rất mệt mỏi.
새 자동차는 비씨싸 가지고 지금 못 사겠어요.
Xe mới đắt đỏ nên hiện giờ sẽ không thể mua được
말하기 (Trang 53)
옷 가게에서 라흐만 씨가 직원과 이야기합니다. 다음 대화처럼 이야기해 보세요
Ở cửa hàng quần áo, 라흐만 nói chuyện cùng nhân viên. Hãy thử nói chuyện bằng đoạn đối thoại tiếp theo giống như thế
직 원: 어서 오세요. 무엇을 도와드릴까요?
Mời vào. Tôi có thể giúp gì cho anh không ạ?
라흐만: 어제 산 건데 단추가 떨어져 가지고 교환하고 싶은데요.
Tôi đã mua nó hôm qua nhưng nút áo bị rớt nên tôi muốn đổi.
직 원: 아, 그러세요? 잠시 제품 먼저 확인해 보겠습니다. (잠시 후) 이거 새 제품인데 색상이나 디자인 이 맞는지 확인해 보시겠어요?
Ồ, vậy ạ? Tạm thời trước tiên tôi sẽ xác nhận sản phẩm ạ. (Một lúc sau) Đây là sản phẩm mới, anh có thể xác nhận xem màu sắc hay thiết kế có đúng không?
라흐만: 이거 좋습니다.
Cái này ổn ạ.
직 원: 그럼 이걸로 교환해 드리겠습니다. 결제하신 카드하고 영수증은 가지고 오셨지요?
Vậy thì tôi sẽ đổi cho anh cái này. Anh có mang theo hóa đơn và thẻ đã thanh toán đến chứ ạ?
라흐만: 네, 여기요.
Vâng, đây ạ.
직 원: 이 제품도 교환이나 환불 원하시면 일주일 이내에 가격표 제거하지 마시고 가져오세요.
Nếu anh cũng muốn đổi hoặc hoàn tiền sản phẩm này nữa thì vui lòng trong vòng một tuần không gỡ tem giá và hãy mang nó đến đây nhé ạ.
듣기 (Trang 54)
이링(여): 라민 씨, 라민 씨는 쇼핑을 어디에서 자주 해요?
Ramin, Bạn thường mua sắm ở đâu?
라민(남): 저는 인터넷 쇼핑을 자주 하는 편이에요.
Mình thuộc diện thường xuyên mua sắm online
이링(여): 그래요? 인터넷으로 쇼핑을 하면 교환이나 환불이 어렵지 않아요?
Vậy á? Việc đổi hàng hay hoàn tiền khi mua sắm trực tuyến không khó sao ạ?
라민(남): 아니요. 전혀 어렵지 않아요. 물건을 받고 교환이나 환불을 하고 싶으면 고객 센터에 연락해서 신청하면 돼요.
Không. Hoàn toàn không khó. Nếu bạn nhận một món hàng rồi muốn đổi hoặc hoàn tiền thì liên hệ với trung tâm khách hàng rồi đăng ký là được.
이링(여): 비용은 무료예요?
Chi phí là miễn phí ạ?
라민(남): 음… 모두 무료는 아니에요. 회사의 실수일 경우는 무료이지만 마음에 들지 않아서 교환이나 환불을 할 경우에는 택배비를 내야 해요.
Ừm. Không phải tất cả đều miễn phí. Trường hợp là lỗi của công ty thì miễn phí nhưng trường hợp mình không ưng ý mà đổi hay hoàn tiền thì phải trả phí vận chuyển.
이링(여): 그렇군요. 인터넷 쇼핑으로 물건을 사면 교환이나 환불을 못 받을 것 같아서 걱정이 됐거든요.
Ra là vậy ạ. Mình đã lo lắng rằng có lẽ không thể đổi hàng hoặc hoàn tiền nếu mua một thứ gì đó bằng cách mua sắm trên mạng.
라민(남): 이번에 제가 추천하는 사이트에서 한번 쇼핑해 보세요. 아주 만족할 거예요.
Lần này bạn hãy thử mua sắm ở trang web mà mình giới thiệu đi. Bạn sẽ rất hài lòng.
전혀: hoàn toàn
비용: chi phí
추천하다: đề cử, tiến cử
발음 – Phát âm (Trang 54)
연음: Nối âm (luyến âm)
Khi âm trước kết thúc bằng phụ âm và âm sau bắt đầu bằng nguyên âm thì phụ âm của âm trước sẽ được đọc nối vào nguyên âm của âm sau.
입을 만해요 –>>đọc là [이블 만해요]
먹을 만해요 –>>đọc là [머글 만해요]
읽을 만해요 –>>đọc là [일글 만해요]
이 옷은 따뜻해서 환절기에 입을 만해요
Quần áo này ấm áp nên đáng để mặc vào lúc giao mùa
환절기: giao mùa, khoảnh khắc giao mùa
가: 사람들에게 인기가 많은 식당인데 맛이 어때요?
Nhà hàng được nhiều người biết đến hương vị thế nào?
나: 많은 사람들이 줄을 서서 먹을 만해요.
Tuy có nhiều người xếp hàng nhưng đáng để ăn đó.
Cấu trúc: Danh từ + 에게 인기가 + 많다 = 유명하다: nổi tiếng, được nhiều người yêu thích
가: 한국 소설 중에서 읽을 만한 책 좀 소개해 주세요
Vui lòng giới thiệu cho tôi sách đáng để đọc trong số các tiểu thuyết Hàn Quốc
나: 이 책을 읽어 보세요. 요즘 베스트셀러예요
Thử đọc cuốn này xem. Dạo này nó là bestseller (bán chạy nhất) đấy.
반드시: nhất thiết, nhất định
영수증: hóa đơn, biên nhận
2) 판매 가능한 상품일 경우 구입 가격으로 환불, 교환이 가능합니다. (단, 박스 파손, 의류 수선 시 불가, 증정품이 있을 경우 반납 후 가능)
Trường hợp là sản phẩm có thể bán được, có thể hoàn tiền hoặc đổi hàng theo giá mua. (Tuy nhiên, không áp dụng cho hộp hỏng, quần áo đã sửa lại, và trường hợp là hàng tặng thì được áp dụng sau khi trả hàng)
구입: sự mua vào, sự thu mua, việc mua hàng hóa.
단 (phó từ): tuy nhiên, nhưng
파손: sự hư hỏng, sự làm hỏng, sự đập phá
수선: sự tu bổ, sự phục hồi
불가: sự không thể, sự không khả năng
증정: sự cho tặng, sự biếu tặng
증정품: hàng biếu tặng, hàng khuyến mãi
반납: việc trả lại
3) 교환/환불은 구매점에서만 가능합니다(결제 카드 지참).
Việc đổi/hoàn tiền chỉ có thể được thực hiện tại cửa hàng đã mua (mang theo thẻ thanh toán).
지참: sự mang theo
정상 제품 – Sản phẩm bình thường
박스 미개봉의 경우 1개월 이내 교환, 환불이 가능합니다.
(박스 개봉 시 교환, 환불 불가능)
Trường hợp chưa mở thùng hộp, có thể đổi hoặc hoàn tiền trong vòng 1 tháng. (Không đổi hoặc hoàn tiền khi đã mở hộp)
불량 제품 – Sản phẩm lỗi
-10일 이내 매장을 방문할 경우 환불이 가능합니다.
Có thể hoàn tiền trong trường hợp mang đến cửa hàng trong vòng 10 ngày.
– 1달 이내 매장을 방문할 경우 교환 또는 A/S가 가능합니다.
(단, 영수증 지참)
Có thể đối hàng hoặc được sửa chữa nếu mang đến cửa hàng trong vòng 1 tháng (mang theo hóa đơn)
불량: lỗi, kém chất lượng
정상 제품 – Sản phẩm bình thường
상품의 포장을 개봉, 훼손한 경우 교환, 환불이 불가능합니다.
Không thể đổi hoặc hoàn tiền nếu bao bì sản phẩm bị mở hoặc hư hỏng.
불량 제품 – Sản phẩm lỗi
– 10일 이내 영수증을 가지고 오시면 교환, 환불이 가능합니다.
– Có thể đổi hoặc hoàn tiền nếu trong vòng 10 ngày mang theo hóa đơn đến.
3. Q&A
질문: 교환 또는 환불을 받고 싶은데 어떻게 해야 할까요?
Tôi muốn được đổi hàng hoặc hoàn tiền thì phải làm như thế nào?
3일 전 백화점 세일 기간에 청바지를 구입했습니다.
매장에서 입었을 때는 괜찮았는데 집에 와서 다시 입어 보니 사이즈가 좀 작은 것 같았습니다.
Tôi đã mua quần jean trong đợt giảm giá ở cửa hàng bách hóa ba ngày trước. Khi mặc ở cửa hàng thì không sao, nhưng về nhà mặc thử lại thì có vẻ hơi nhỏ.
그래서 다음 날 영수증을 가지고 매장에 가서 환불 요청을 했습니다. 하지만 환불을 받을 수 없다는 이야기를 들었습니다.
Vì vậy, ngày hôm sau tôi đã mang theo hóa đơn đến cửa hàng và yêu cầu hoàn tiền. Tuy nhiên, tôi được nghe tin là không thể hoàn tiền lại.
영수증에 세일 상품은 환불 불가, 교환은 3일 이내라는 안내가 있었기 때문입니다. 환불을 할 수 없으면 교환이라도 하고 싶었지만 교환도 할 수 없었습니다.
Do tôi có thấy trên hóa đơn có ghi thông tin rằng mặt hàng giảm giá sẽ không được hoàn lại tiền và việc đổi hàng có thể được thực hiện trong vòng 3 ngày. Nếu không thể hoàn tiền được thì dù là đổi hàng tôi cũng muốn làm nhưng việc đổi hàng cũng không thể.
제가 교환 또는 환불을 받을 수 있는 방법이 있을까요?
Có cách nào tôi có thể được đổi hoặc hoàn tiền lại không ạ?